Ưu và nhược điểm của dạng bào chế bột

Một trong các dạng bào chế của thuốc, thực phẩm chức năng khá phổ biến đó chính là dạng bột. Trong bài viết này, các bạn sẽ cùng BBae Lab tìm hiểu dạng bào chế bột là gì, các ưu nhược điểm của nó nhé!

1. Bào chế dạng bột là gì?

Dược phẩm bào chế dạng bột chính là thiết kế hỗn hợp giữa các tiểu phân dược chất và tá dược có kích thước nhỏ để tạo thành khối bột đồng nhất. Các sản phẩm bào chế dạng bột có tính chất khô tơi, sử dụng theo đường uống, dùng ngoài, hít hoặc dùng để pha tiêm. Các thuốc bào chế dạng bột thường chứa một hoặc nhiều loại dược chất, nhiều loại tá dược khác nhau như tá dược độn, trơn, hút, tá dược màu, tá dược bao,….

Dạng bào chế bột của thực phẩm chức năng
Dạng bào chế bột của dược phẩm

Các bạn có thể tìm hiểu thêm về bài viết: Các dạng bào chế của thực phẩm chức năng

2. Phân loại dược phẩm bào chế dạng bột

Phân loại các dược phẩm bào chế dạng bột có 4 cách chính:

Phân loại theo thành phần:

  • Thuốc bột đơn
  • Thuốc bột kép

Phân loại theo cách phân liều:

  • Bột phân liều
  • Bột không phân liều
Phân loại bào chế dạng bột

Phân loại theo kích thước tiểu phân bột:

  • Bột thô: kích thước tiểu phân nhỏ hơn 2000µm và không quá 40% tổng số tiểu phân lớn hơn 355µm.
  • Bột nửa khô: là loại bột mà các tiểu phân trong đó đều phải có kích thước nhỏ hơn 710µm và không quá 40% tổng số tiểu phân lớn hơn 355µm.
  • Bột nửa mịn là loại dược phẩm bột chứa các tiểu phân có kích thước nhỏ hơn 355µm và không quá 40% tổng số tiểu phân lớn hơn 180µm.
  • Bột mịn: các tiểu phân trong dược phẩm có kích thước nhỏ hơn 180µm.
  • Bột rất mịn: sản phẩm chứa tất cả các tiểu phân có kích thước nhỏ hơn 125µm.
  • Bột siêu mịn: là dạng bột mà trong đó kích thước tiểu phân khoảng 1-5µm.

Phân loại theo cách dùng:

  • Sử dụng theo đường uống: có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha thành dung dịch, hỗn dịch uống.
  • Sử dụng ngoài: thường được bào chế dạng bột mịn hoặc rất mịn để tránh gây kích ứng trên da. Sử dụng bằng cách rắc lên bề mặt muốn tác dụng.
  • Sử dụng theo đường hít.
  • Sử dụng bằng cách pha thuốc và tiêm.

3. Ưu và nhược điểm của dược phẩm bào chế dạng bột

Ưu điểm của dược phẩm bào chế dạng bột:

  • Bào chế dạng bột có sự ổn định về mặt hóa học hơn dạng dung dịch do tồn tại ở thể rắn, có tuổi thọ dài hơn so với dạng bào chế dung dịch.
  • Sở hữu kích thước tiểu phân nhỏ, diện tích bề mặt tiếp xúc dung môi lớn, ít chịu ảnh hưởng của kỹ thuật bào chế nên có khả năng giải phóng và hòa tan dược chất nhanh, nhờ đó hấp thụ nhanh và sinh khả dụng tăng cao.
  • Có thể bào chế với liều dược chất lớn.
  • Có thể sử dụng được cho các dược chất kém ổn định về hóa học như dễ bị thủy phân, dễ bị oxi hóa, dễ biến chất trong sản xuất và bảo quản.
  • Dạng bào chế bột dễ phối hợp các dược chất dễ dàng phối hợp các dược chất có thể xảy ra tương kỵ ở dạng dung dịch.
Ưu điểm của dạng bào chế bột

Nhược điểm của dược phẩm bào chế dạng bột:

  • Không tiện dùng, không thuận tiện để mang theo, di chuyển.
  • Khó che giấu mùi vị khó chịu của dược chất.
  • Khó chia liều chính xác.
  • Khó bảo quản
  • Dạng bột sử dụng ngoài da có thể làm bít lỗ chân lông, cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da.

4. Thành phần của dược phẩm bào chế dạng bột

Thành phần của dược phẩm dạng bột chứa một loại dược chất (bột đơn) hoặc từ hai dược chất chất trở lên (bột kép).

Ngoài ra, thuốc bột còn bao gồm các loại tá dược sau:

  • Tá dược độn: có vai trò bổ sung thể tích đồng thời pha loãng nồng độ của các dược chất có dược lực mạnh hoặc mang độc tính.Tá dược độn còn giúp cải thiện độ trơn chảy của khối bột do đó cải thiện độ đồng đều phân liều cho chế phẩm thuốc bột. Các tá dược độn thân nước như các đường Carbohydrat còn giúp cải thiện khả năng thấm ướt khối bột do đó tăng độ tan và tốc độ hòa tan dược chất, góp phần cải thiện sinh khả dụng của thuốc.
  • Tá dược trơn: được sử dụng trong công thức với vai trò giảm ma sát, chống dính và cải thiện độ trơn chảy cho khối bột. Các tiểu phân tá dược trơn bao xung quanh giúp các tá dược trơn chảy tốt hơn do đó phân liều chính xác hơn và giúp khối bột được phân phối đồng đều vào bao bì.
  • Tá dược hút: được dùng trong các thuốc bột chứa chất háo ẩm hay chất lỏng với tỉ lệ thích hợp tùy theo tỉ lệ các chất lỏng và chất háo ẩm có trong hút nước. Nó có vai trò hút nước, tạo cho khối bột có tính chất khô, tơi, đồng thời tránh ảnh hưởng của ẩm đến các dược chất nhạy cảm với ẩm.
  • Tá dược bao: được dùng trong thuốc bột kép chứa dược chất hay tá dược có khả năng xảy ra tương kỵ với tỉ lệ bằng 50% đến 100% các chất cần bao.
  • Tá dược điều hương, vị: có nhược điểm là khó che giấu mùi vị khó chịu do các thành phần tồn tại dạng bột kích thước nhỏ dễ phân tan trong miệng.
Tá dược trong dạng bào chế bột
Tá dược độn

Bài viết được thực hiện bởi đơn vị BBae Lab. Hiện tại, BBae Lab đang là nhà phần phối chính hãng “Viên sủi giảm cân Balporo BBae xuất xứ Hàn Quốc” tại Việt Nam.

Để tìm hiểu thêm về sản phẩm viên sủi Balporo BBae các bạn có thể đọc bài viết: Balporo BBae – Viên sủi giảm cân số 1 tại Hàn Quốc.

Để đặt mua sản phẩm viên sủi Balporo BBae, mời các bạn tham quan gian hàng của BBae Lab nha: Cửa hàng BBae Lab

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *